DUNG MÔI GLYCERINE WILFARIN USP 99.7%

Glycerine là rượu đa chức, một chất lỏng nhớt, ngọt, không mùi, không màu, nhiệt đọ đông 17.8oC, và nhiệt độ sôi là 290oC. Trong công nghiệp, Glycerine được sản xuất bởi quá trình thủy phân (xà phòng hóa) các loại chất béo và dầu thực vật. Các nguồn thực vật điển hình bao gồm đậu nành hoặc dầu cọ.

DUNG MÔI GLYCERINE WILFARIN USP 99.7%

Tên hóa chất: GLYCERINE WILFARIN USP 99.7%
Quy cách: 250kg/phuy
Xuất xứ: Indonesia
Phuy sắc màu xanh dương
Giá: 0339 486 407 (call/zalo)

TÍNH CHẤT CỦA GLYCERINE

Glycerine phân hủy ở nhiệt độ sôi và tạo ra khói ăn mòn acrolein. Có thể trộn lẫn với nước và tạo thành dung dịch với bất kì tỉ lệ nào (vì có 03 nhóm OH). Hòa tan alcohol nhưng chỉ hòa tan 1 phần trong các dung môi hữu cơ như ether và ethyl acetate. Là chất chống đông hút ẩm, phản ứng mạnh với acid anhydride khi có chất xúc tác. Đây là sản phẩm phụ của quá trình thủy phân chất béo và dầu tạo thành acid béo hoặc xà phòng. Glycerine cũng được tổng hợp thương mại từ Propylene.

ỨNG DỤNG CỦA GLYCERINE

Glycerine được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng như là một dung môi, phụ gia, chất hút ẩm, Chất tạo ngọt và giúp bảo quản thực phẩm, dược phẩm, dùng trong sản xuất nhựa Alkyd, màng Cellophane, gum ester, chất hóa dẻo, mỹ phẩm, xà phòng nước, kem đánh răng, nước hoa; sử dụng làm thành phần trong hỗn hợp chất chống đông; giữ độ mềm cho sợi, giữ màu mực in cho cotton; dùng làm nguồn dinh dưỡng cho môi trường lên men trong sản xuất kháng sinh; dùng làm chất bảo quản trong điều chế dược phẩm, sinh phẩm và các chất ly trích không cồn.

CÁC PHẠM VI ỨNG DỤNG:

1. Y dược:

Sử dụng trong siro ho, cồn ngọt, thuốc tan đàm, thuốc viên.

2. Các sản phẩm chăm sóc cá nhân:

Làm tăng tính trơn mượt, tạo khả năng bôi trơn và giữ ẩm, dùng trong sản phẩm chăm sóc da, nước súc miệng.
Làm các sản phẩm như dầu gội đầu, kem đánh răng, kem cạo râu.

3. Chất ly trích thực vật:

Dung dịch 10% Glycerine ngăn chặn hiện tưởng các chất tannin không bị tủa khi ly trích thực vật bằng ethanol làm dung môi ly trích thảo dược.

4. Chất chống đông:

Như Ethylene Glycol và Propylene Glycol, Glycerine được hòa tan trong nước sẽ phá vỡ liên kết hydro giữa các phân tử nước nên hỗn hợp sẽ không tạo thành cấu trúc tinh thế bền khi nhiệt độ thấp. Trước đây Glycerine được dùng làm chất chống đông trong các ứng dụng xe hơi trước khi được thay thế bằng Ethylene Glycol - nước, nhưng vì Glycerine không độc nên có thể được nghiên cứu sự dụng lại trong các ứng dụng xe hơi.

5. Hóa chất trung gian:

Glycerin được dùng để sản xuất nitroglycerine hoặc glycerol - trinitate (GTN), đây là thành phần cần thiết của thuốc súng không khói và các loại thuốc nổ khác nhau như: mìn, gelignite, thuốc nổ không khói.

DUNG MÔI GLYCERINE WILFARIN USP 99.7%

6. Thực phẩm và đồ uống:

Glycerine được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng như là một dung môi, phụ gia, chất hút ẩm, chất tạo ngọt, thường trộn lẫn với nước ép trái cây để làm giảm vị ngọt và giúp bảo quản thực phẩm, dùng trong sản xuất thực phẩm ít chất béo như bánh ngọt, dùng làm chất thay thế đường, có khoảng 27 calories/muỗng cà phê và độ ngọt bằng 60% đường sucrose. Mặc dù có cùng năng lượng với đường viên nhưng Glycerine không làm tăng lượng đường trong máu, không tạo mảng bám và không làm sâu răng.
Dùng trong sản xuất Mono và Triglyceride dùng làm chất nhũ hóa cung tốt như polyglycerol trong sản xuất shortening và margarine.

7. Thuốc lá:

Dùng làm chất giữ ẩm trong sản xuất thuốc lá không khói.

8. Các ứng dụng khác:

Polyether polyol sản xuất urethane
Nhựa alkyd
Màng bóng kính (cellophane)
Thuốc nổ
Chất hoá dẻo
Chất tạo ẩm
Dầu bôi trơn

0 Nhận xét

Chat Qua Zalo
0339.486.407