GLYCERIN - VANCE - USP TIÊU CHUẨN DƯỢC

Glycerine là hợp một chất polyol đơn giản. Glycerine, glycerine tinh chế, glycerine USP là một chất lỏng không màu, không mùi, nhớt được sử dụng rộng rãi trong công thức dược phẩm. Glycerine có vị ngọt và độc tính thấp.

GLYCERIN - VANCE - USP TIÊU CHUẨN DƯỢC

Tên dung môi: GLYCERIN - VANCE - USP TIÊU CHUẨN DƯỢC (Glycerine, Glycerol)
Quy cách: 250kg/phuy
Xuất xứ: Malaysia
Phuy nhựa màu xanh dương
Giá : 0339 486 407 Call - 0968 272 317 Zalo

ỨNG DỤNG GLYCERINE

1. Glycerine dùng trong công nghiệp thực phẩm:

Glycerine được sử dụng như một chất tạo ẩm, tạo vị ngọt và hỗ trợ bảo quản thực phẩm.
Glycerine và nước được sử dụng để bảo quản một số rau và thảo dược.
Như một chất Thay thế cho đường, Glycerine co hàm lượng calo tương đương với đường ăn và vị hơi giống đường mía, nhưng chỉ số đường huyết thấp và có cách trao đổi chất khác trong cơ thể, và cũng không gây sâu răng. Riêng về mảng phụ gia cho thực phẩm này, Glycerine còn được gọi là E422.
Glycerine được dùng làm chất độn trong một số thực phẩm dành cho người ăn kiêng như bánh ngọt hoặc thực phẩm ít béo.
khi được sử dụng trong thực phẩm, Glycerine được hiệp hội dinh dưỡng Hoa Kỳ phân loại như một carbohydrate. Cục quản lý dược và thực phẩm Mỹ (FDA) phân định carbohydrate là chất dinh dưỡng có tạo ra năng lượng trừ Protein và chất béo.
Glycerine còn được sử dụng để sản xuất Mono-Glyceride và Di-Glyceride, đucợ dùng làm chất tạo nhủ cũng như vai trò của ester polyglycerol trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vật.
Nó cũng được sử dụng như một chất giữ ẩm (cùng với Propylene Glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422) trong ngành công nghiệp thuốc lá, trong một số kiểu thuốc lá đặc biệt không có khói kiểu Thụy Điển.

2. Dược phẩm và chắm sóc cá nhân:

Sử dụng trong y tế, dược phẩm và chăm soc cá nhân, chủ yếu được dùng như một chất bôi trơn và giữ ẩm. Glycerine cũng được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng,, nước súc miệng, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng da và tóc...
Glycerine là một thành phần thiết yếu của xà phòng, được tạo từ các dẫn xuất của Glycerine của các acid béo như sà phòng từ dầu đậu castor, xà phòng bơ ca cao, sà phòng từ mỡ động vật
Glycerine cũng dùng trong thuốc nhuận tràng để kích thích niêm mạc hậu môn và hiệp ứng hyperomotic
GLYCERIN - VANCE - USP TIÊU CHUẨN DƯỢC

3. Chất chống đông

Glycerine hình thành liên kết hydro mạnh đối với các phân tử nước, làm giảm đi liên kết hydro giữa các phân tử nước với nhau. Điều này đã phá vỡ sự hình  thành mạng tinh thể băng trừ khi nhiệt độ giảm đáng kể. Nhiệt độ đông dặc thấp nhất có thể đạt được vào khoảng -37.8 độ C, tương đương 60-70% glycerine trong nước.

4. Hóa chất học trung gian

Glycerine được sử dụng để sản xuất nitroglycerine hoặc glicerol trinitrate (GNT) là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và một số thuốc nổ khác GNT còn được dùng trong một số loại thuốc chống tức ngực.

0 Nhận xét

Chat Qua Zalo
0339.486.407